Mô tả đặc điểm dịch vụ
Bưu phẩm bảo đảm là dịch vụ chuyển phát bưu gửi có nội dung là
thư, tài liệu, không thực hiện thu hộ ( COD), đước gắn số hiệu để theo dõi,
định vị trong quá trình chuyển phát
Điều kiện nhận gửi
'Bưu phẩm đảm bảo được chấp nhận khi
có đủ các điều kiện sau:
a. Không chứa các vật phẩm, hàng hóa
cấm gửi theo quy định của pháp luật và của Bưu điện Việt Nam.
b. Có đầy đủ thông tin liên quan đến
người gửi, người nhận, trừ bưu phẩm không địa chỉ và trường hợp có thỏa thuận
khác giữa Bưu điện Việt Nam và khách hàng.
c. Đã thanh toán đủ cước dịch vụ, trừ
trường hợp có thỏa thuận khác giữa Bưu điện Việt Nam và khách hàng.
d. Được đóng gói theo quy định của
pháp luật và Bưu điện Việt Nam.
Hướng dẫn gói bọc
1. Phong
bì tiêu chuẩn
a. Phong bì thông
thường kích thước như sau:
C6: 114x162 (mm)
C5: 162 x 229 (mm)
C4: 229 x 324 (mm)
B6: 125 x 176 (mm)
B5: 176 x 250 (mm)
B4: 250 x 353 (mm)
b. Phong bì túi kích thước
như sau:
B4: 250 x 353 (mm)
C3: 324 x 458 (mm)
2. Phong bì có ô trong suốt
Phong bì có ô trong suốt được nhận
gửi với những điều kiện sau:
a. Ô trong suốt
phải ở mặt trước, tức là mặt không có mép dán của phong bì, và phải làm bằng
chất liệu phù hợp, đảm bảo địa chỉ người nhận hiện lên rõ ràng.
b. Ô trong suốt phải có hình chữ nhật
và phải được dán thật chắc vào các mép trong lỗ khoét của phong bì sao cho chiều
dài của ô nằm song song với chiều dài của phong bì.
c. Giấy tờ đựng trong phong bì phải
gấp sao cho ngay cả khi có sự xê dịch ở trong phong bì, địa chỉ người nhận vẫn
hiện ra qua ô trong suốt.
d. Không chấp nhận phong bì có ô
nhưng không gắn giấy trong suốt.
Cước
Phụ phí xăng dầu
Mức thu phụ phí xăng dầu 17% áp dụng đối với cước chính nêu tại mục I ( mức thu này có thể thay đổi theo từng thời điểm)
Phụ phí vùng xa
Đối với tuyến huyện, xã cộng thêm 20% phụ phi kết nối áp dụng đối với cước chính nêu tại mục I
- Nội tỉnh: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi trong phạm vi cùng một Tỉnh/TP.
- Liên tỉnh: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi giữa các Tỉnh/TP. Trong đó:
- Nội vùng: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi giữa các Tỉnh/TP trong phạm vi cùng một vùng
- Cận vùng: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi giữa các Tỉnh/TP trong phạm vi thuộc vùng 1, vùng 2 đến các Tỉnh/TP thuộc vùng 3 và ngược lại.
- Cách vùng: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi giữa các Tỉnh/TP trong phạm vi thuộc vùng 1 đến các tỉnh thuộc vùng 2 và ngược lại.
Chỉ tiêu thời gian
Khu vực - Vùng tính cước
Dịch vụ GTGT
Quy định khối lượng, kích thước bưu gửi
NỘI DUNG BƯU GỬI
- Áp dụng cho các bưu gửi có nội dung là thư, các loại tài liệu( văn bản, ấn phẩm, bưu thiếp, hóa đơn, tài liệu hải quan,…) dán kín.
- Các quy định về nội dung hàng cấm gửi va gửi có điều kiện thực hiện theo quy định hiện hành.
KHỐI LƯỢNG, KÍCH THƯỚC BƯU GỬI
1. Quy định về khối lượng bưu gửi:
- Khối lượng đơn chiếc tối đa đến 02kg/ bưu gửi. Bưu gửi có nội dung là tài liệu lớn hơn 2 kg, thực hiện theo bưu gửi là hàng hóa.
2. Quy định về kích thước bưu gửi:
- Kích thước cho từng loại bưu gửi quy định như sau:
a. Thư, tài liệu:
- Kích thước tối đa: Chiều dài, chiều ngang và chiều dày cộng lại = 900mm, chiều dài nhất không quá 600mm. Nếu là cuộn tròn chiều dài cộng với 2 lần đường kính = 1.040mm, chiều dài nhất không quá 900mm.
- Kích thước tối thiểu: Có một mặt với kích thước không dưới 90mm x 140mm, được sai số 2mm. Nếu là cuộn tròn, chiều dài cộng với 2 lần đường kính = 170mm, chiều dài nhất kk/hông dưới 100mm
- Bưu gửi có kích thước dưới mức tối thiểu quy định trên đây vẫn được chấp nhận nếu có một nhãn địa chỉ hình chữ nhật bằng bìa cứng hay giấy dai, với kích thước không dưới 70mm x 100mm.
b. Bưu thiếp, ấn phẩm:
- Kích thước tối đa: 105mm x 148mm, sai số 2mm
- Kích thước tối thiểu: Như các loại thư, tài liệu nêu trên.
Quy định giải quyết khiếu nại, bồi thường
I. Thời hiệu khiếu nại (thời gian khách hàng được quyền khiếu nại)
'- 06 tháng kể từ ngày kết thúc thời gian toàn trình đối với khiếu nại về việc mất bưu gửi, chuyển phát bưu gửi chậm so với thời gian toàn trình đã công bố
- 01 tháng kể từ ngày phát cho người nhận đối với khiếu nại về việc bưu gửi bị suy suyển, hư hỏng, về giá cước và các nội dung khác có liên quan trực tiếp đến bưu gửi.
II. Đối tượng được quyến khiếu nại
1. Người sử dụng dịch vụ
a. Tổ chức, cá nhân có tên trong phần địa chỉ người gửi, người nhận ghi trên bưu gửi, phiếu gửi.
b. Tổ chức, cá nhân ký hợp đồng sử dụng dịch vụ với Bưu điện Việt Nam.
2. Người đại diện hợp pháp của người sử dụng dịch vụ, bao gồm:
a. Người đại diện theo pháp luật:
a.1. Cha, mẹ đối với con chưa thành niên.
a.2. Người giám hộ đối với người được giám hộ.
a.3. Người được pháp luật chỉ định đại diện cho người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
a.4. Người đứng đầu tổ chức có quyền đại diện cho tổ chức theo quy định của pháp luật.
a.5. Những người khác theo quy định của pháp luật.
b. Người đại diện theo uỷ quyền:
Tổ chức, cá nhân, người đại diện theo pháp luật có thể uỷ quyền cho người khác thực hiện việc khiếu nại. Việc uỷ quyền thực hiện theo quy định của pháp luật.
3. Tổ chức bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng được người sử dụng dịch vụ uỷ quyền.
III. Thời hạn giải quyết khiếu nại (thời gian Bưu điện Việt Nam xử lý, phản hồi kết quả)
- Tối đa 02 tháng kể từ ngày khiếu nại được tiếp nhận.
IV. Quy định về mức bồi thường
- Trường hợp bưu phẩm bị mất hoặc hư hại hoàn toàn:
Mức bồi thường bằng bốn (04) lần cước dịch vụ khách hàng đã thanh toán (có bao gồm thuế GTGT).
- Trường hợp bưu phẩm bị mất hoặc hư hại một phần: Mức bồi thường tối đa như sau:
Số tiền bồi thường = (tỷ lệ % khối lượng bưu phẩm bị mất hoặc hư hại) x (mức bồi thường trong trường hợp bị mất hoặc hư hại hoàn toàn).
Ghi chú: Tỷ lệ % khối lượng bưu gửi bị mất hoặc hư hại được xác định căn cứ vào biên bản lập có xác nhận của người gửi.