CƯỚC CÁC DỊCH VỤ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (chưa bao gồm VAT) |
|||
STT |
Loại dịch vụ |
Mức cước |
|
1 |
Phụ cước máy bay |
|
|
- Nội vùng: Mỗi 01 kg hoặc phần lẻ |
|
||
- Cận vùng: Mỗi 01 kg hoặc phần lẻ |
12.960 đồng |
||
- Cách vùng: Mỗi 01 kg hoặc phần lẻ |
14.040 đồng |
||
2 |
Chấp nhận tại địa chỉ |
Do đơn vị quy định |
|
3 |
Khai giá |
0.5% giá trị khai giá |
|
4 |
Đóng gói |
Theo từng trường hợp |
|
5 |
Bốc xếp |
Theo từng trường hợp |
|
6 |
Thay đổi họ tên, địa chỉ nhận |
|
|
Còn tại bưu cục chấp nhận |
Thu cước chênh lệch để chuyển đến địa chỉ mới |
||
Đã chuyển khỏi Bưu cục chấp nhận |
|
||
- Địa chỉ nhận mới cùng tỉnh/thành phố: |
Thu cước phục vụ: 16.200 đồng/bưu gửi hoặc lô bưu gửi |
||
- Địa chỉ nhận mới khác tỉnh/thành phố: |
Thu cước từ địa chỉ cũ đến địa
chỉ mới |
||
7 |
Rút bưu gửi |
|
|
Còn tại Bưu cục chấp nhận |
Hoàn cước gửi |
||
Đã chuyển khỏi Bưu cục chấp nhận |
Thu cước chuyển hoàn |
||
8 |
Báo phát |
5.400 đồng/bưu gửi |
|
9 |
Báo phát SMS |
1.080 đồng/SMS/bưu gửi |
|
10 |
Báo phát Email |
Miễn phí |
|
11 |
Phát tận tay |
5.400 đồng/bưu gửi |
|
12 |
Phát đồng kiểm |
|
|
Đồng kiểm số lượng bưu gửi |
16.200 đồng /xác nhận giao hàng |
||
Đồng kiểm chi tiết nội dung bưu gửi |
1.080 đồng/mỗi chi tiết kiểm
đếm |
||
13 |
Phát theo yêu cầu người nhận |
|
|
Phát tại địa chỉ theo yêu cầu |
Theo từng trường hợp |
||
Phát theo thời gian yêu cầu |
Theo từng trường hợp |
||
14 |
Lưu ký |
|
|
Lưu ký trong vòng năm (05) ngày đầu tại bưu cục phát |
Miễn phí |
||
Lưu ký từ ngày thứ sáu (06) tại bưu cục phát |
648 đồng/01kg/01 ngày |
||
15 |
Chuyển hoàn |
Cước chuyển hoàn bằng cước chuyển phát bưu gửi cùng khối lượng, cùng dịch vụ |
|
Ghi chú: Đối với các yêu cầu thay đổi họ tên, địa chỉ nhận, rút bưu gửi, chuyển hoàn (mục 5,6,13) nếu khách hàng có yêu cầu chuyển bưu gửi qua đường máy bay thì thu thêm cước máy bay |
|||
16 |
Thu cước nơi người nhận (C) |
0,5% x Số tiền thu hộ, tối thiểu 15000 đồng/ bưu gửi hoặc một lô bưu gửi | |
17 |
Người nhận trả cước (PPA) |
Miễn phí |
|
18 |
Xác thực hình ảnh (HA) |
5.400 đồng/ảnh/bưu gửi |
|
19 |
Xác thực thông tin (XA) |
5.400 đồng/bưu gửi |
|
20 |
Phát hàng vào siêu thị |
54.000 đồng/điểm phát |
1.1. Bưu gửi đơn lẻ
a. Quy định về khối lượng tiêu chuẩn:
- Bưu gửi đơn lẻ có khối lượng thực đến 30kg/1 bưu gửi. Bưu gửi nguyên khối là bưu gửi có nội dung là hàng hóa nguyên khối được làm từ các vật liệu có cấu trúc không thể tách rời các chi tiết của sản phẩm. Đơn vị tính của hàng nguyên khối trong bưu gửi là 01 (một) sản phẩm.
(Ví dụ: Cây cảnh, đồ gỗ mỹ nghệ, máy móc công nghiệp, xe đạp, xe máy…; Hàng hóa được sản xuất, đóng gói nguyên túi/hộp/bao bì của nhà sản xuất).
b. Quy định về kích thước hàng hóa tiêu chuẩn:
- Kích thước hàng hóa:
+ Chiều dài nhất 1 cạnh của bưu gửi không vượt quá 1,5m và chiều dài cộng với chu vi lớn nhất (không đo theo chiều dài đã đo) không vượt quá 3m.
+ Nếu hàng hóa đóng trên Pallet để vận chuyển thì đế hàng phải đảm bảo vừa kích thước của Pallet tiêu chuẩn (kích thước 1m x 1,2m) và chiều cao tối đa 1,5m để áp dụng được kỹ thuật chất xếp.
- Bưu gửi có hình dạng thông thường không có cấu trúc đặc biệt, có thể xếp chung với các bưu gửi khác (không cần lưu ý đặc biệt trong quá trình vận chuyển, khai thác).
1.2. Lô bưu gửi:
Bao gồm từ 02 bưu gửi trở lên do 1 người gửi, gửi cho một người nhận trong 1 lần gửi, được áp dụng chung hệ số tính cước và các dịch vụ cộng thêm (nếu có).
- Từng bưu gửi đơn lẻ trong lô đảm bảo quy định về khối lượng, kích thước của bưu gửi theo quy định tại mục 1.1.
- Trường hợp các bưu gửi trong lô được đóng gom thành 1 khối thì tổng khối lượng, kích thước của cả khối không được vượt quá khối lượng, kích thước của 01 bưu gửi đơn lẻ quy định tại mục 1.1.
- Không giới hạn số lượng bưu gửi trong một lô.
- Đối với bưu gửi sử dụng dịch vụ chuyển phát Tiêu chuẩn TMĐT đồng giá tổng khối lượng lô bưu gửi, bưu gửi khống quá 30kg. 3
1.3. Bưu gửi vượt quá kích thước, khối lượng tiêu chuẩn (quy định tại mục 1.1,1.2):
- Bưu gửi vượt kích thước tiêu chuẩn (tối đa cạnh dài nhất không quá 200 cm): áp dụng thêm hệ số tính cước hàng cồng kềnh.
- Bưu gửi vượt khối lượng tiêu chuẩn (tối đa trọng lượng thực của 1 bưu gửi là 100 kg): áp dụng thêm hệ số tính cước hàng nặng.
- Trường hợp các bưu gửi vượt các quy định tại mục III-1.3 trên, Bưu điện tỉnh, thành phố chấp nhận chủ động liên hệ với các đơn vị (Công ty VCKV, Bưu điện tỉnh, thành phố phát) để hỗ trợ sau khi rà soát năng lực vận hành tại đơn vị để được hỗ trợ vận chuyển trên mạng lưới (nếu được). Hoặc có thể sử dụng các dịch vụ Logistics của Công ty Logistics – TCT và TT Logistics của TCT EMS
1.4. Bưu gửi không được xếp chồng:
Là bưu gửi không được phép xếp chồng lên nhau hoặc bị hàng hóa khác đè lên, trên vỏ hộp có chỉ dẫn không xếp chồng lên nhau. Chiều cao hàng hóa được tính cố định là 2m.
1.5. Bưu gửi có nội dung là cây hoa, cây cảnh:
Chỉ chấp nhận các loại cây cảnh thông thường (không phải là nhóm cây đặc biệt quý hiếm có giá trị cao), cây có bầu đất bọc kín rễ có thể sống trong điều kiện thời tiết bình thường được đóng gói vuông vức kích thước dài nhất không quá 1m
1.6 Quy định về khối lượng tính cước:
Thực hiện quy đổi khối lượng để xác định khối lượng tính cước đối với: