Mô tả đặc điểm dịch vụ
Là dịch vụ chuyển phát hàng
hóa cung cấp cho các khách hàng có nhu cầu vận chuyển hàng hóa đơn lẻ hoặc lô
hàng (nhiều kiện hàng) bằng đường bộ có khối lượng thực trên 30kg đến 100kg/1
bưu gửi (đơn hàng).
Điều kiện nhận gửi
Quy định về nội dung hàng gửi:
- Các hàng hóa có hình dạng thông thường không có cấu trúc đặc biệt, hàng nguyên khối, có thể xếp chồng lên nhau, có thể xếp chung với các hàng hóa khác (không cần lưu ý đặc biệt trong quá trình vận chuyển, khai thác).
- Các mặt hàng là cây cảnh, đồ gỗ mỹ nghệ, máy móc công nghiệp, cơ khí, xe đạp, xe máy, hàng hóa không vuông vức…có khối lượng và kích thước theo quy định tại mục 1 và tại mục 2 trên.
- Các loại hàng hóa không xếp chồng lên nhau: Đối với các Bưu gửi có nội dung hàng gửi đặc thù không thể xếp chồng, chiều cao mặc định là 2m để tính khối lượng quy đổi.
1. Đối với BG lẻ (đơn chiếc)
- Hàng hóa có khối lượng thực trên 30kg - 100kg/BG
- Khối lượng thực tối đa 300 kg/1 lô bưu gửi.
- Bưu gửi phát tại địa bàn Trung tâm tỉnh/ thành phố/ huyện: chiều dài nhất 1
cạnh của bưu gửi không vượt quá 2m và chiều cao không quá 1.5m.
- Bưu gửi phát tại địa bàn xã: chiều dài nhất 1 cạnh của bưu gửi không vượt quá
1.5m và chiều cao không quá 1m.
2. Đối với bưu gửi lô (nhiều kiện có cùng 1 địa chỉ nhận)
- Từng bưu gửi trong lô đảm bảo quy định về khối lượng và kích thước quy định
được nêu trên.
- Trường hợp các bưu gửi trong lô được đóng gom thành 1 khối thì tổng khối
lượng, kích thước của cả khối không được vượt quá khối lượng, kích thước của 01
bưu gửi Hàng nặng.
- Không giới hạn số bưu gửi trong 1 lô.
- Tổng trọng lượng thực tối đa của lô bưu gửi là 300kg.
Lưu ý:
a. Không chứa các vật phẩm, hàng hóa cấm gửi theo quy định của pháp luật và của
Bưu điện Việt Nam.
b. Có đầy đủ thông tin liên quan đến người gửi, người nhận, trừ bưu phẩm không
địa chỉ và trường hợp có thỏa thuận khác giữa Bưu điện Việt Nam và khách hàng.
c. Đã thanh toán đủ cước dịch vụ, trừ trường hợp có thỏa thuận khác giữa Bưu
điện Việt Nam và khách hàng.
d. Được đóng gói theo quy định của pháp luật và Bưu điện Việt Nam.
Cước
- Cước nội tỉnh
áp dụng với các bưu gửi có địa chỉ nhận, giao thuộc cùng 1 tỉnh.
- Cước nội vùng
áp dụng cho các bưu gửi có địa chỉ nhận, giao thuộc 2 tỉnh khác nhau trong cùng
một vùng.
- Cước cận vùng
áp dụng cho các bưu gửi có địa chỉ nhận, giao thuộc hai tỉnh tại 2 vùng liền kề
nhau.
- Cước cách vùng
áp dụng cho các bưu gửi có địa chỉ nhận, giao thuộc hai tỉnh tại 2 vùng khác
nhau không liền kề.
Phạm
vi cung cấp
- Áp dụng với tất cả các địa bàn trên toàn
quốc: 63 tỉnh/thành phố
- Áp dụng đối với tất cả các khách hàng có nhu cầu
sử dụng dịch vụ.
Quy định đóng gói

Khu vực - Vùng tính cước
- Nội tỉnh ( là phạm vi vận chuyển bưu phẩm có địa chỉ nhận và giao trong
cùng một tỉnh): trong vòng tối đa 4 ngày kể từ ngày nhận gửi (thời gian trên
tính đến địa bàn xã, địa bàn huyện sẽ ngắn hơn 1 ngày và địa bàn trung tâm tỉnh
ngắn hơn 2 ngày so với địa bàn xã).
- Nội vùng: trong vòng tối đa 5 ngày kể từ ngày nhận gửi (thời gian trên
tính đến địa bàn xã, địa bàn huyện sẽ ngắn hơn 1 ngày và địa bàn trung tâm tỉnh
ngắn hơn 2 ngày so với địa bàn xã).
- Cận vùng: trong vòng tối đa 7 ngày kể từ ngày nhận gửi (thời gian trên
tính đến địa bàn xã, địa bàn huyện sẽ ngắn hơn 2 ngày và địa bàn trung tâm tỉnh
ngắn hơn 3 ngày so với địa bàn xã).
- Cách vùng: trong vòng tối đa 9 ngày kể từ ngày nhận gửi (thời gian trên
tính đến địa bàn xã, địa bàn huyện sẽ ngắn hơn 2 ngày và địa bàn trung tâm tỉnh
ngắn hơn 3 ngày so với địa bàn xã).
Điểm cung cấp DV
Quy định khối lượng, kích thước bưu gửi
- Thực hiện quy đổi khối lượng để xác định khối lượng tính cước đối với tất
cả các Bưu gửi kích thước cạnh dài nhất > 60cm. Khối lượng tính cước là khối
lượng lớn nhất giữa khối lượng thực và khối lượng quy đổi của bưu gửi hoặc lô
bưu gửi:
+ Trường hợp khối lượng quy đổi lớn hơn khối lượng thực tế thì khối lượng
tính cước bằng khối lượng quy đổi.
+ Trường hợp khối lượng quy đổi nhỏ hơn khối lượng thực tế thì khối lượng
tính cước bằng khối lượng thực tế.
+ Công thức Quy đổi khối lượng:
++ Đối với hàng hóa xếp chồng được lên nhau:
Khối lượng quy đổi (kg)= Dài (cm) x Rộng (cm) x Cao (cm)/6.000
++ Đối với hàng hóa không xếp chồng được lên nhau: Chiều cao hàng hóa được
tính cố định = 200cm do đây là sản phẩm không chất xếp, chồng xếp các sản phẩm
khác lên trên được
Khối lượng quy đổi (kg)= Dài (cm) x Rộng (cm) x 200 (cm)/6.000
Quy định giải quyết khiếu nại, bồi thường
I. Thời hiệu khiếu nại (thời gian khách hàng được quyền khiếu nại)
- 06 tháng kể từ ngày kết thúc thời gian toàn trình đối với khiếu nại về
việc mất bưu gửi, chuyển phát bưu gửi chậm so với thời gian toàn trình đã công
bố
- 01 tháng kể từ ngày phát cho người nhận đối với khiếu nại về việc bưu gửi
bị suy suyển, hư hỏng, về giá cước và các nội dung khác có liên quan trực tiếp
đến bưu gửi.
- Đối tượng được quyến khiếu nại :
1. Người sử dụng dịch vụ
a. Tổ chức, cá nhân có tên trong phần địa chỉ người gửi, người nhận ghi
trên bưu gửi, phiếu gửi.
b. Tổ chức, cá nhân ký hợp đồng sử dụng dịch vụ với Bưu điện Việt Nam.
2. Người đại diện hợp pháp của người sử dụng dịch vụ, bao gồm:
a. Người đại diện theo pháp luật:
a.1. Cha, mẹ đối với con chưa thành niên.
a.2. Người giám hộ đối với người được giám hộ.
a.3. Người được pháp luật chỉ định đại diện cho người bị hạn chế năng lực
hành vi dân sự.
a.4. Người đứng đầu tổ chức có quyền đại diện cho tổ chức theo quy định của
pháp luật.
a.5. Những người khác theo quy định của pháp luật.
b. Người đại diện theo uỷ quyền:
Tổ chức, cá nhân, người đại diện theo pháp luật có thể uỷ quyền cho người
khác thực hiện việc khiếu nại. Việc uỷ quyền thực hiện theo quy định của pháp
luật.
3. Tổ chức bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng được người sử dụng dịch vụ uỷ
quyền.
II. Thời hạn giải quyết khiếu nại (thời gian Bưu điện Việt Nam xử lý, phản
hồi kết quả)
- Tối đa 02 tháng kể từ ngày khiếu nại được tiếp nhận.
III. Quy định về mức bồi thường:
1. Mức bồi thường với trường hợp mất hàng/hư hại hoàn toàn
1.1. Đối với bưu gửi cung cấp được chứng từ chứng minh giá trị bưu gửi (hóa
đơn nhập hàng, hóa đơn mua hàng hợp lệ và khớp với thông tin sản phẩm kê khai
trên hệ thống của Bưu điện):
- Bưu gửi có sử dụng dịch vụ khai giá, được khai giá trên hệ thống khi tạo
đơn: Bồi thường 100% giá trị khai giá. Giá trị bồi thường tối đa 100 triệu
đồng/bưu gửi.
- Bưu gửi có thu hộ: Bồi thường 100% số tiền thu hộ. Giá trị bồi thường tối
đa 50 triệu đồng/Bưu gửi.
1.2. Đối với bưu gửi không chứng minh được giá trị bưu gửi, bưu gửi không
thực hiện thu hộ:
- Bồi thường tối đa 04 lần cước chuyển phát bưu gửi.
2. Trường hợp bưu gửi bị mất/hư hại một phần, người nhận từ chối hàng:
Mức bồi thường tối đa cho mỗi bưu gửi như sau:
- Số tiền bồi thường = tỷ lệ % khối lượng bưu gửi bị mất/hư hại một phần
(x) mức bồi thường tối đa trong trường hợp bưu gửi bị mất/hư hại hoàn toàn;
- Mức bồi thường tối đa áp dụng theo:
+ Mục 1.1 ở trên với điều kiện khách hàng phải cung cấp được chứng từ chứng
minh giá trị bưu gửi.
+ Theo mục 1.2 ở trên nếu khách hàng không chứng minh được giá trị bưu gửi
- Tỷ lệ % khối lượng bưu gửi bị mất/hư hại một phần được xác định căn cứ
vào Biên bản lập có xác nhận của người gửi hoặc người nhận.