Khu vực - Vùng tính cước
Quy định khối lượng, kích
thước bưu gửi
Quy định về nội dung bưu gửi:
- Nội dung bưu gửi là mã pin, thẻ, tài liệu, hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo
hiểm, các giấy tờ cần thu thập.
- Các quy định khác thực hiện theo quy định hiện hành của dịch vụ Chuyển phát
nhanh EMS Trong nước.
Lưu ý: Không áp dụng Gói dịch vụ Tiêu chuẩn đối với bưu gửi có nội dung khác
ngoài mã pin, thẻ.
Quy định về khối lượng, kích thước bưu gửi:
- Về khối lượng:
+ Đối với gói dịch vụ Tiêu chuẩn: Khối lượng tính cước tối đa 100g/bưu gửi.
+ Đối với gói dịch vụ Bạc và gói dịch vụ Vàng: Khối lượng tính cước tối đa
250g/bưu gửi.
- Về kích thước: Thực hiện theo quy định hiện hành của dịch vụ Chuyển phát
nhanh EMS Trong nước.
Quy định giải quyết khiếu nại, bồi thường
I. Thời hiệu khiếu nại (thời gian khách hàng được quyền khiếu nại)
- 06 tháng kể từ ngày kết thúc thời gian toàn trình đối với khiếu nại về
việc mất bưu gửi, chuyển phát bưu gửi chậm so với thời gian toàn trình đã công
bố
- 01 tháng kể từ ngày phát cho người nhận đối với khiếu nại về việc bưu gửi
bị suy suyển, hư hỏng, về giá cước và các nội dung khác có liên quan trực tiếp
đến bưu gửi.
- Đối tượng được quyến khiếu nại :
1. Người sử dụng dịch vụ
a. Tổ chức, cá nhân có tên trong phần địa chỉ người gửi, người nhận ghi
trên bưu gửi, phiếu gửi.
b. Tổ chức, cá nhân ký hợp đồng sử dụng dịch vụ với Bưu điện Việt Nam.
2. Người đại diện hợp pháp của người sử dụng dịch vụ, bao gồm:
a. Người đại diện theo pháp luật:
a.1. Cha, mẹ đối với con chưa thành niên.
a.2. Người giám hộ đối với người được giám hộ.
a.3. Người được pháp luật chỉ định đại diện cho người bị hạn chế năng lực
hành vi dân sự.
a.4. Người đứng đầu tổ chức có quyền đại diện cho tổ chức theo quy định của
pháp luật.
a.5. Những người khác theo quy định của pháp luật.
b. Người đại diện theo uỷ quyền:
Tổ chức, cá nhân, người đại diện theo pháp luật có thể uỷ quyền cho người
khác thực hiện việc khiếu nại. Việc uỷ quyền thực hiện theo quy định của pháp
luật.
3. Tổ chức bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng được người sử dụng dịch vụ uỷ
quyền.
II. Thời hạn giải quyết khiếu nại (thời gian Bưu điện Việt Nam xử lý, phản
hồi kết quả)
- Tối đa 02 tháng
kể từ ngày khiếu nại được tiếp nhận.
III. Quy định về mức bồi thường:
'- Mức bồi thường đối với trường hợp không phát tận tay, phát không đúng
người nhận (theo quy định) dẫn đến để lộ thông tin thẻ dẫn đến hạn mức thẻ bị
lợi dụng (thẻ bị kích hoạt và bị rút mất tiền trong tài khoản của người nhận):
Bồi thường tối đa 100% chi phí để thực hiện phát hành lại thẻ và các phát sinh
tổn thất có liên quan.
- Không cung cấp đúng ảnh chụp khi phát thành công: Bồi thường tối đa
200.000đ/bưu gửi (áp dụng cho gói chuyển phát Vàng).
- Không cung cấp được hình ảnh/chứng từ phát (có xác nhận nhận hàng của
người nhận) khi khách hàng yêu cung cấp để giải quyết khiếu nại: Bồi thường tối
đa 200.000đ/ bưi gửi.
- Không chuyển trả hoặc làm thất lạc các chứng từ quay đầu về Bưu cục gốc:
Bồi thường tối đa 200.000đ/bưu gửi.
- Chuyển hoàn sai quy định, khi chưa có ý kiến của Bưu cục gốc (nếu có yêu
cầu của khách hàng): Bồi thường tối đa 200.000đ/bưu gửi.
-Chậm chỉ tiêu thời gian phát: Bồi
thường cước chuyển phát chiều đi.
- Nhập khống thông tin phát: Bồi thường tối đa 200.000đ/bưu gửi.