Thương mại điện tử tiêu chuẩn đồng giá

Thương mại điện tử tiêu chuẩn đồng giá

Mô tả đặc điểm dịch vụ

Gói cước Chuyển phát Tiêu chuẩn Thương mại điện tử đồng giá là dịch vụ chuyển phát cho khách hàng Thương mại điện tử (TMĐT) và thực hiện thu hộ/không thu hộ một khoản tiền theo yêu cầu để hoàn thành hoạt động giao dịch mua bán trực tuyến. Dịch vụ được cung cấp trên phạm vi toàn quốc.

Điều kiện nhận gửi

Áp dụng với các KH ký kết hợp đồng sử dụng dịch vụ chuyển phát tiêu chuẩn TMĐT đồng giá với bưu điện và có sản lượng từ 100 bưu gửi/tháng trở lên.

Hướng dẫn gói bọc

Hướng dẫn gói bọc hàng hóa tham chiếu tại đây: https://drive.google.com/file/d/1gFFFbPWp29atufru9L08aBZ4lJmkwEWp/view

 

Cước



- Nội tỉnh: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi trong phạm vi cùng một Tỉnh/TP.
- Liên tỉnh: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi giữa các Tỉnh/TP. Trong đó:
- Bảng cước đã bao gồm phụ phí xăng dầu, phụ phí vùng xa, chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).
- Miễn phí cước thu hộ đối với dịch vụ giá trị gia tăng phát hàng thu tiền.
- Miễn phí cước chuyển hoàn cho khách hàng gửi trong nội tỉnh.
- Miễn phí giao hàng tại địa chỉ (tối đa 03 lần).
- Miễn phí dịch vụ giá trị gia tăng báo phát cho người gửi qua My Vietnam Post/Email.
- Miễn phí phục vụ hủy dịch vụ thu hộ, chi hộ COD theo yêu cầu khách hàng.
- Từ nấc 10kg trở lên, phần lẻ được làm tròn thành 1 kg để tính cước.
2. Hệ số tính cước (áp dụng theo mức cước quy định tại mục 1) 
Loại hàng                                                                                                            Hệ số tính cước
Bưu gửi đi và đến các hải đảo (Áp dụng cả chiều đi và đến)                                         2,0
Hệ số hàng dễ vỡ                                                                                                             1,2
Hệ số hàng cồng kềnh                                                                                                     1,3
Hệ số hàng nặng                                                                                                                1,3
Ghi chú: Một bưu gửi/lô bưu gửi có nhiều hệ số tính cước, thì áp dụng hệ số tính cước cao nhất
3. Phụ phí hàng không: 3.000 đồng/500gram hoặc phần lẻ.

Chỉ tiêu thời gian

- Chỉ tiêu thời gian toàn trình:là khoảng thời gian kể từ khi bưu gửi chấp nhận vào hệ thống đến khi bưu gửi có thông tin phát lần đầu.                                                                                                                             
 - Chỉ tiêu thời gian toàn trình đến địa Chỉ nhận thuộc trung tâm tỉnh, thành phố được quy định như sau (J là ngày chấp nhận)  


Lưu ý:
- Bưu gửi có địa chỉ nhận thuộc địa bàn huyện, xã: cộng thêm 01 ngày so với chỉ tiêu đến trung tâm tỉnh, TP.
- Bưu gửi có địa chỉ nhận thuộc địa bàn xã đặc biệt khó khăn, hải đảo: cộng thêm 
07 ngày so với chỉ tiêu đến trung tâm tỉnh, thành phố.
- Đối với các khu vực chịu ảnh hưởng của thiên tai, bão lũ, dịch bệnh... chỉ tiêu 
tùy theo tình hình thực tế, không áp dụng theo chỉ tiêu này.
- Chỉ tiêu thời gian không tính ngày nghỉ, Lễ, Tết theo quy định..
- Đối với bưu gửi chuyển hoàn chỉ tiêu thời gian được tính bằng J+4 đến J+10 (J 
là ngày Bưu gửi có trạng thái chuyển hoàn trên hệ thống).

Khu vực - Vùng tính cước


Dịch vụ GTGT


- Cước các dịch vụ GTGT còn lại áp dụng theo quy định hiện hành của TCT BĐVN
+ Quy định áp dụng:
++ Hàng hoá có giá trị dưới 10 triệu đồng/bưu gửi: Khuyến nghị khách hàng sử 
dụng dịch vụ Khai giá để đảm bảo an toàn bưu gửi trong quá trình vận chuyển.
++ Hàng hoá có giá trị từ 10 triệu đồng/bưu gửi trở lên, khách hàng bắt buộc phải 
sử dụng dịch vụ giá trị gia tăng Khai giá

Quy định khối lượng, kích thước bưu gửi

1.1. Bưu gửi đơn lẻ

 a. Quy định về khối lượng tiêu chuẩn:

 - Bưu gửi đơn lẻ có khối lượng thực đến 30kg/1 bưu gửi. Bưu gửi nguyên khối là bưu gửi có nội dung là hàng hóa nguyên khối được làm từ các vật liệu có cấu trúc không thể tách rời các chi tiết của sản phẩm. Đơn vị tính của hàng nguyên khối trong bưu gửi là 01 (một) sản phẩm.

(Ví dụ: Cây cảnh, đồ gỗ mỹ nghệ, máy móc công nghiệp, xe đạp, xe máy…; Hàng hóa được sản xuất, đóng gói nguyên túi/hộp/bao bì của nhà sản xuất).

 b. Quy định về kích thước hàng hóa tiêu chuẩn:

- Kích thước hàng hóa:

+ Chiều dài nhất 1 cạnh của bưu gửi không vượt quá 1,5m và chiều dài cộng với chu vi lớn nhất (không đo theo chiều dài đã đo) không vượt quá 3m.

+ Nếu hàng hóa đóng trên Pallet để vận chuyển thì đế hàng phải đảm bảo vừa kích thước của Pallet tiêu chuẩn (kích thước 1m x 1,2m) và chiều cao tối đa 1,5m để áp dụng được kỹ thuật chất xếp.

 - Bưu gửi có hình dạng thông thường không có cấu trúc đặc biệt, có thể xếp chung với các bưu gửi khác (không cần lưu ý đặc biệt trong quá trình vận chuyển, khai thác).

1.2. Lô bưu gửi:

Bao gồm từ 02 bưu gửi trở lên do 1 người gửi, gửi cho một người nhận trong 1 lần gửi, được áp dụng chung hệ số tính cước và các dịch vụ cộng thêm (nếu có).

- Từng bưu gửi đơn lẻ trong lô đảm bảo quy định về khối lượng, kích thước của bưu gửi theo quy định hiện hành.

 - Trường hợp các bưu gửi trong lô được đóng gom thành 1 khối thì tổng khối lượng, kích thước của cả khối không được vượt quá khối lượng, kích thước của 01 bưu gửi đơn lẻ quy định hiện hành.

 - Không giới hạn số lượng bưu gửi trong một lô.

1.3. Bưu gửi vượt quá kích thước, khối lượng tiêu chuẩn (quy định tại mục 1.1,1.2):

- Bưu gửi vượt kích thước tiêu chuẩn (tối đa cạnh dài nhất không quá 200 cm): áp dụng thêm hệ số tính cước hàng cồng kềnh.

- Bưu gửi vượt khối lượng tiêu chuẩn (tối đa trọng lượng thực của 1 bưu gửi là 100 kg): áp dụng thêm hệ số tính cước hàng nặng.

 - Trường hợp các bưu gửi vượt các quy định tại mục III-1.3 trên, Bưu điện tỉnh, thành phố chấp nhận chủ động liên hệ với các đơn vị (Công ty VCKV, Bưu điện tỉnh, thành phố phát) để hỗ trợ sau khi rà soát năng lực vận hành tại đơn vị để được hỗ trợ vận chuyển trên mạng lưới (nếu được). Hoặc có thể sử dụng các dịch vụ Logistics của Công ty Logistics – TCT và TT Logistics của TCT EMS

1.4. Bưu gửi không được xếp chồng:

Là bưu gửi không được phép xếp chồng lên nhau hoặc bị hàng hóa khác đè lên, trên vỏ hộp có chỉ dẫn không xếp chồng lên nhau. Chiều cao hàng hóa được tính cố định là 2m.

1.5. Bưu gửi có nội dung là cây hoa, cây cảnh:

Chỉ chấp nhận các loại cây cảnh thông thường (không phải là nhóm cây đặc biệt quý hiếm có giá trị cao), cây có bầu đất bọc kín rễ có thể sống trong điều kiện thời tiết bình thường được đóng gói vuông vức kích thước dài nhất không quá 1m

1.6 Quy định về khối lượng tính cước:

Thực hiện quy đổi khối lượng để xác định khối lượng tính cước đối với:
- Bưu gửi nội tỉnh, nội vùng: Quy đổi tất cả các bưu gửi có tổng kích thước 03 chiều lớn hơn hoặc bằng 150cm chiều dài + chiều rộng + chiều cao>= 150cm)
- Bưu gửi cận vùng, cách vùng: Quy đổi tất cả các bưu gửi có tổng kích thước 03 chiều lớn hơn hoặc bằng 120cm chiều dài + chiều rộng + chiều cao>= 120cm)
-Thực hiện quy đổi khối lượng để xác định khối lượng tính cước đối với tât cả các bưu gửi theo quy định tại mục trên. Khối lượng tính cước là khối lượng lớn nhất giữa khối lượng thực và khối lượng quy đổi của bưu gửi hoặc lô bưu gửi:
+Trường hợp khối lượng quy đổi lớn hơn khối lượng thực tế thì khối lượng tính cước bằng khối lượng quy đổi. +Trường hợp khối lượng quy đổi nhỏhơn khối lượng thực tếthì khối lượng tính cước bằng khối lượng thực tế.
+ Sai số đối với kích thước chấp nhận bưu gửi tổng kích thước 03 cạnh dài nhất không quá 05 cm
- Công thức tính khối lượng quy đổi:
+ Đối với bưu gửi xếp chồng được lên nhau:
Khối lượng quy đổi (kg)= Dài (cm) x Rộng (cm) x Cao (cm) /6000
+ Đối với bưu gửi không xếp chồng được lên nhau: Khối lượng quy đổi (kg)= Dài (cm) x Rộng (cm) x 200 (cm) /6000

Quy định giải quyết khiếu nại, bồi thường

I. Thời hiệu khiếu nại (thời gian khách hàng được quyền khiếu nại)
- 06 tháng kể từ ngày kết thúc thời gian toàn trình đối với khiếu nại về việc mất bưu gửi, chuyển phát bưu gửi chậm so với thời gian toàn trình đã công bố
- 01 tháng kể từ ngày phát cho người nhận đối với khiếu nại về việc bưu gửi bị suy suyển, hư hỏng, về giá cước và các nội dung khác có liên quan trực tiếp đến bưu gửi.
- Đối tượng được quyến khiếu nại :
1. Người sử dụng dịch vụ
a. Tổ chức, cá nhân có tên trong phần địa chỉ người gửi, người nhận ghi trên bưu gửi, phiếu gửi.
b. Tổ chức, cá nhân ký hợp đồng sử dụng dịch vụ với Bưu điện Việt Nam.
2. Người đại diện hợp pháp của người sử dụng dịch vụ, bao gồm:
a. Người đại diện theo pháp luật:
a.1. Cha, mẹ đối với con chưa thành niên.
a.2. Người giám hộ đối với người được giám hộ.
a.3. Người được pháp luật chỉ định đại diện cho người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
a.4. Người đứng đầu tổ chức có quyền đại diện cho tổ chức theo quy định của pháp luật.
a.5. Những người khác theo quy định của pháp luật.
b. Người đại diện theo uỷ quyền:
Tổ chức, cá nhân, người đại diện theo pháp luật có thể uỷ quyền cho người khác thực hiện việc khiếu nại. Việc uỷ quyền thực hiện theo quy định của pháp luật.
3. Tổ chức bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng được người sử dụng dịch vụ uỷ quyền.
II. Thời hạn giải quyết khiếu nại (thời gian Bưu điện Việt Nam xử lý, phản hồi kết quả)
- tối đa 02 tháng kể từ ngày khiếu nại được tiếp nhận.
III. Quy định về mức bồi thường:
1. Mức bồi thường với trường hợp mất hàng/hư hại hoàn toàn
1.1. Đối với bưu gửi cung cấp được chứng từ chứng minh giá trị bưu gửi (hóa đơn nhập hàng, hóa đơn mua hàng hợp lệ và khớp với thông tin sản phẩm kê khai trên hệ thống của Bưu điện):
- Bưu gửi có sử dụng dịch vụ khai giá, được khai giá trên hệ thống khi tạo đơn: Bồi thường 100% giá trị khai giá. Giá trị bồi thường tối đa 100 triệu đồng/bưu gửi.
- Bưu gửi có thu hộ: Bồi thường 100% số tiền thu hộ. Giá trị bồi thường tối đa 50 triệu đồng/Bưu gửi.
1.2. Đối với bưu gửi không chứng minh được giá trị bưu gửi, bưu gửi không thực hiện thu hộ:
- Bồi thường tối đa 04 lần cước chuyển phát bưu gửi.
2. Trường hợp bưu gửi bị mất/hư hại một phần, người nhận từ chối hàng:
Mức bồi thường tối đa cho mỗi bưu gửi như sau:
- Số tiền bồi thường = tỷ lệ % khối lượng bưu gửi bị mất/hư hại một phần (x) mức bồi thường tối đa trong trường hợp bưu gửi bị mất/hư hại hoàn toàn;
- Mức bồi thường tối đa áp dụng theo:
+ Mục 1.1 ở trên với điều kiện khách hàng phải cung cấp được chứng từ chứng minh giá trị bưu gửi.
+ Theo mục 1.2 ở trên nếu khách hàng không chứng minh được giá trị bưu gửi
- Tỷ lệ % khối lượng bưu gửi bị mất/hư hại một phần được xác định căn cứ vào Biên bản lập có xác nhận của người gửi hoặc người nhận.

 

 


    • Related Articles

    • Thương mại điện tử tiêu chuẩn

      Mô tả đặc điểm dịch vụ Dịch vụ chuyển phát tiêu chuẩn TMĐT: là dịch vụ chuyển phát hàng hóa hoặc một số hàng hóa đặc biệt (Phiếu quà tặng, phiếu giảm giá, phiếu học, phiếu mua hàng hoặc giấy tờ có giá trị tương đương với phiếu mua hàng) kèm theo yêu ...
    • EMS Thương Mại Điện Tử đồng giá

      Mô tả đặc điểm địch vụ Gói cước dịch vụ Chuyển phát nhanh EMS Thương mại điện tử đồng giá là gói cước dịch vụ chuyển phát cho khách hàng Thương mại điện tử, có thực hiện thu hộ hoặc không thu hộ một khoản tiền khi phát bưu gửi theo yêu cầu của người ...
    • EMS Thương Mại Điện Tử

      Mô tả đặc điểm dịch vụ Dịch vụ EMS Thương mại điện tử là dịch vụ chuyển phát cho khách hàng Thương mại điện tử (TMĐT) và thực hiện thu hộ/không thu hộ một khoản tiền theo yêu cầu để hoàn thành hoạt động giao dịch mua bán trực tuyến. Dịch vụ được cung ...
    • Định nghĩa Bảo hiểm xã hội tự nguyện

      Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người tham gia được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình. Nhà nước có chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội cho người tham gia. Đối tượng ...
    • Chuyển phát tiêu chuẩn truyền thống (Bưu kiện)

      Mô tả đặc điểm địch vụ 'Chuyển phát tiêu chuẩn truyền thống (Mã dịch vụ CTN001) là dịch vụ chuyển phát hàng hóa hoặc một số hàng hóa đặc biệt (Phiếu quà tặng, phiếu giảm giá, phiếu học, phiếu mua hàng hoặc giấy tờ có giá trị tương đương với phiếu mua ...
    • Popular Articles

    • Làm thế nào để tìm mã địa chỉ?

      Trả lời: Bước 1: Bạn truy cập vào trang vpostcode.vn Bước 2: Click chọn vào biểu tượng tìm kiếm Bước 3: Ấn cho phép lấy vị trí của bạn nếu trang web yêu cầu. Bước 4: Click địa chỉ cần tìm mã trên bản đồ, hoặc nhập địa chỉ bạn muốn tìm kiếm trên ...
    • Cách thức tìm các địa điểm đã được bạn lưu trên Vpostcode

      Trả lời: Khi bạn muốn tìm các địa điểm đã được bạn lưu trên Vpostcode: Bước 1: Bạn vào phần menu thông tin địa điểm, chọn địa điểm của bạn. Bước 2: Nhập địa điểm đã được lưu trước đó bạn muốn tìm kiếm hoặc chọn các nhóm để hiển thị các điểm đã được ...
    • Hướng dẫn sử dụng tính năng chỉ đường trên Vpostcode

      Trả lời: Vpostcode cung cấp tính năng chỉ đường trên các nền tảng: Vmap, map 4d và google map người dùng có thể sử dụng một trong ba nền tảng này. Bước 1: Tìm kiếm, chọn điểm bạn cần đến. Bước 2: Tại leftpanel click vào icon chỉ đường. Hoặc trên ...
    • Cách thức tạo nhóm mới theo yêu cầu của người sử dụng

      Trả lời: Trong quá trình lưu điểm, người dùng có thể lưu điểm vào các nhóm mặc định hoặc tạo mới một/nhiều nhóm theo ý của người dùng. Trong menu lưu điểm  Bạn chọn vào thêm mới (dấu cộng) để thêm mới nhóm. Nhập tên nhóm và ấn lưu để hoàn thành nội ...
    • Hướng dẫn sử dụng tính năng thực tại ảo VR

      Trả lời: Tính năng thực tại ảo được vpostcode hướng đến cung cấp cho người dùng sử dụng có thể view trên trang vpostcode hình ảnh/video thực tại ảo của một địa điểm, một tòa nhà... Bước 1: Chuyển nền bản đồ qua map4d. Bước 2: Click vào địa điểm bạn ...