Gói cước dịch vụ Chuyển phát nhanh EMS Thương mại điện tử đồng giá là gói cước dịch vụ chuyển phát cho khách hàng Thương mại điện tử, có thực hiện thu hộ hoặc không thu hộ một khoản tiền khi phát bưu gửi theo yêu cầu của người gửi.
Hướng dẫn gói bọc hàng
hóa tham chiếu tại đây:
https://drive.google.com/file/d/1gFFFbPWp29atufru9L08aBZ4lJmkwEWp/view
TT |
Loại dịch vụ |
Mức cước dịch vụ |
Ghi chú |
1 |
Chấp nhận tại địa chỉ, BĐT/TP quy định |
Các đơn vị tham gia quy định cước |
|
2 |
Khai giá |
0.5% giá trị khai giá tối thiểu thu
5.000đ/bưu gửi |
|
3 |
Đóng gói hàng hóa |
Các đơn vị tham gia quy định cước |
|
4 |
Thực phẩm |
Miễn phí |
|
5 |
Hàng nhạy cảm |
+ Nội tỉnh: Do các đơn vị tham gia
quy định cước nhưng không vượt quá mức cước đã quy định đối với bưu gửi VUN
nội vùng |
Không áp dụng đối với các dịch vụ/
gói dịch vụ: |
6 |
Cây cảnh |
Miễn phí |
Không áp dụng đối với các dịch vụ/
gói dịch vụ: |
7 |
Chuyển phát hóa đơn |
10.000 đồng/ bưu gửi chứa hóa đơn( không phân biệt số lượng hóa đơn trong 01 bưu gửi ) |
|
8 |
Thay đổi họ tên, địa chỉ người nhận |
|
|
8.1 |
Bưu gửi còn tại bưu cục gốc |
Miễn phí |
|
8.2 |
Bưu gửi đã chuyển khỏi bưu cục gốc |
- Địa chỉ nhận mới cùng tỉnh/TP: thu
cước phục vụ 5.000 đồng/bưu gửi |
|
9 |
Rút bưu gửi |
|
|
9.1 |
Bưu gửi còn tại bưu cục gốc |
Miễn phí |
Hoàn lại cước gửi cho khách hàng |
9.2 |
Bưu gửi đã chuyển khỏi |
Thu cước chuyển hoàn bằng 100% cước chuyển phát chiều đi của bưu gửi đã thu |
Không hoàn lại cước đã gửi cho khách hàng |
10 |
Báo phát giấy |
5.000 đồng/ bưu gửi |
|
11 |
Báo phát SMS cho người gửi |
||
11.1 |
Thông báo cho người gửi sau khi phát không thành công lần thứ 2 |
1.000 đồng/ bưu gửi/ lô hàng |
|
11.2 |
Thông báo cho người gửi sau khi phát thành công |
1.000 đồng/ bưu gửi/ lô hàng |
|
12 |
Báo phát SMS cho người nhận |
||
12.1 |
Thông báo cho người nhận trước khi phát |
2.000 đồng/
bưu gửi/ lô hàng |
|
12.2 |
Thông báo cho người nhận sau khi phát thành công |
1.000 đồng/ bưu gửi/ lô hàng |
|
13 |
Báo phát ZNS |
500 đồng/ bưu gửi |
|
14 |
Báo phát Email cho người nhận |
Miễn phí |
|
15 |
Phát tận tay |
5.000 đồng/ bưu gửi |
|
16 |
Đồng kiểm số lượng bưu gửi |
15.000 đồng/lô bưu gửi |
Chỉ áp dụng đối với những bưu gửi sử dụng dịch vụ EMS lô |
17 |
Đồng kiểm chi tiết nội dung bưu gửi |
1.000 đồng/chi tiết kiểm đếm. Tối thiểu thu: 15.000 đồng/ bưu gửi |
|
18 |
Phát hàng theo yêu cầu |
Các đơn vị tham gia quy định cước |
|
19 |
Xác thực qua hình ảnh (HA) |
5.000 đồng/ hình ảnh |
|
20 |
Thu thập, xác thực thông tin ( XA) |
5.000 đồng/ bưu gửi |
|
21 |
Thu hộ phí giao hàng |
4.545 đồng/ bưu gửi/ lô bưu gửi |
|
22 |
Thu hộ phí hủy đơn hàng |
4.545 đồng/ bưu gửi/ lô bưu gửi |
|
23 |
Phát hàng thu tiền( COD) trong nước |
Áp dụng theo quy định hiện hành của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam |
Không áp dụng đối với các dịch vụ/ gói dịch vụ: |
24 |
Chuyển khoản tiền thu hộ COD |
||
25 |
Hủy thu hộ/ chi hộ COD |
||
26 |
Đổi trả hàng |
Miễn phí |
|
27 |
Phát hàng một phần |
|
|
27.1 |
Phát hàng một phần chiều đi ( DOP1) |
15.000 đồng/ bưu gửi |
|
27.2 |
Phát hàng một phần chiều đi ( DOP2) |
Miễn phí |
|
28 |
Phát ngoài giờ hành chính |
|
|
28.1 |
Nội tỉnh |
Đến 2.000 gr: 11.000 đồng |
|
28.2 |
Liên tỉnh |
Phát tại Hà Nội, Đà Nẵng, TP HCM: Đến 2.000gr: 25.000 đồng |
|
Phát tại các Tỉnh/ TP còn lại: |
|
||
29 |
Phát hàng siêu thị |
45.454 đồng/ bưu gửi/ lô hàng |
Không áp dụng đối với các dịch vụ/ gói dịch vụ: |
30 |
Bảo hiểm hàng hóa |
Các đơn vị tham gia quy định cước |
|
31 |
Phát hàng vào kho |
Áp dụng theo quy định hiện hành của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam |
|
32 |
Bốc xếp |
|
Không áp dụng đối với các dịch vụ/ gói dịch vụ: |
32.1 |
Bốc xếp khâu chấp nhận |
Các đơn vị tham gia quy định cước |
|
32.2 |
Bốc xếp khâu phát hàng |
I. Thời hiệu khiếu nại (thời gian khách hàng được quyền khiếu nại)
- 06 tháng kể từ ngày kết thúc thời gian toàn trình đối với khiếu nại về việc
mất bưu gửi, chuyển phát bưu gửi chậm so với thời gian toàn trình đã công bố
- 01 tháng kể từ ngày phát cho người nhận đối với khiếu nại về việc bưu gửi bị
suy suyển, hư hỏng, về giá cước và các nội dung khác có liên quan trực tiếp đến
bưu gửi.
- Đối tượng được quyến khiếu nại :
1. Người sử dụng dịch vụ
a. Tổ chức, cá nhân có tên trong phần địa chỉ người gửi, người nhận ghi trên
bưu gửi, phiếu gửi.
b. Tổ chức, cá nhân ký hợp đồng sử dụng dịch vụ với Bưu điện Việt Nam.
2. Người đại diện hợp pháp của người sử dụng dịch vụ, bao gồm:
a. Người đại diện theo pháp luật:
a.1. Cha, mẹ đối với con chưa thành niên.
a.2. Người giám hộ đối với người được giám hộ.
a.3. Người được pháp luật chỉ định đại diện cho người bị hạn chế năng lực hành
vi dân sự.
a.4. Người đứng đầu tổ chức có quyền đại diện cho tổ chức theo quy định của
pháp luật.
a.5. Những người khác theo quy định của pháp luật.
b. Người đại diện theo uỷ quyền:
Tổ chức, cá nhân, người đại diện theo pháp luật có thể uỷ quyền cho người khác
thực hiện việc khiếu nại. Việc uỷ quyền thực hiện theo quy định của pháp luật.
3. Tổ chức bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng được người sử dụng dịch vụ uỷ
quyền.
II. Thời hạn giải quyết khiếu nại (thời
gian Bưu điện Việt Nam xử lý, phản hồi kết quả)
- tối đa 02 tháng kể từ ngày khiếu nại được tiếp nhận.
III. Quy định về mức bồi thường:
1. Mức bồi thường với trường hợp mất hàng/hư hại hoàn toàn
1.1. Đối với bưu gửi cung cấp được chứng từ chứng minh giá trị bưu gửi (hóa đơn
nhập hàng, hóa đơn mua hàng hợp lệ và khớp với thông tin sản phẩm kê khai trên
hệ thống của Bưu điện):
- Bưu gửi có sử dụng dịch vụ khai giá, được khai giá trên hệ thống khi tạo đơn:
Bồi thường 100% giá trị khai giá. Giá trị bồi thường tối đa 100 triệu đồng/bưu
gửi.
- Bưu gửi có thu hộ: Bồi thường 100% số tiền thu hộ. Giá trị bồi thường tối đa
50 triệu đồng/Bưu gửi.
1.2. Đối với bưu gửi không chứng minh được giá trị bưu gửi, bưu gửi không thực
hiện thu hộ:
- Bồi thường tối đa 04 lần cước chuyển phát bưu gửi
2. Trường hợp bưu gửi bị mất/hư hại một phần, người nhận từ chối hàng:
Mức bồi thường tối đa cho mỗi bưu gửi như sau:
- Số tiền bồi thường = tỷ lệ % khối lượng bưu gửi bị mất/hư hại một phần (x)
mức bồi thường tối đa trong trường hợp bưu gửi bị mất/hư hại hoàn toàn;
- Mức bồi thường tối đa áp dụng theo:
+ Mục 1.1 ở trên với điều kiện khách hàng phải cung cấp được chứng từ chứng
minh giá trị bưu gửi.
+ Theo mục 1.2 ở trên nếu khách hàng không chứng minh được giá trị bưu gửi
- Tỷ lệ % khối lượng bưu gửi bị mất/hư hại một phần được xác định căn cứ vào
Biên bản lập có xác nhận của người gửi hoặc người nhận.